Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

Đăng ngày 08/01/2019 Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
  1. Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

    a) Người có công với cách mạng quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l và Điểm m Khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CPngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

b) Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng và đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước (là những người trong biên chế nhà nước) và các đối tượng đang làm việc theo diện hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế của các cơ quan này;

c) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp (bao gồm sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ là quân nhân chuyên nghiệp) thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước; người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân được hưởng các chế độ, chính sách như đối với quân nhân theo quy định của pháp luật về cơ yếu;

d) Công nhân, người lao động thuộc các thành phần kinh tế làm việc tại khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp vừa và nhỏ, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp, thủ công nghiệp (kể cả các cơ sở khai thác, chế biến) của tất cả các ngành, nghề

đ) Người thuộc diện hộ gia đình nghèo tại khu vực đô thị nằm trong chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định.

        e) Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; người cao tuổi độc thân, cô đơn không nơi nương tựa tại khu vực đô thị;

         g) Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ;

         h) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư mà chưa được bố trí đất ở hoặc nhà ở tái định cư;

        i) Người thu nhập thấp là những người đang làm việc tại các tổ chức: Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể hoặc đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không thuộc đối tượng quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này; đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (là các đối tượng không thuộc diện quy định tại các Điểm a, d và Điểm g Khoản này) hoặc là người đang nghỉ chế độ có hưởng lương hưu theo quy định, người lao động tự do, kinh doanh cá thể (là đối tượng không thuộc diện quy định tại các Điểm a, đ, e và h Khoản này) mà không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

          Trường hợp là hộ gia đình thì mức thu nhập chịu thuế được tính cho tất cả các thành viên trong hộ gia đình và cách tính thuế thu nhập này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

          k) Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề và trường dạy nghề cho công nhân không phân biệt công lập và ngoài công lập (đối tượng quy định tại Điểm này chỉ được phép thuê nhà ở xã hội).

         Trường hợp hộ gia đình đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì chỉ cần một thành viên trong gia đình đó thuộc một trong các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này là thuộc diện được xét mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng.

          2. Điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

           Đối tượng được xét duyệt mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách phải thuộc diện có khó khăn về nhà ở quy định tại Khoản 2 và có điều kiện về cư trú quy định tại Khoản 3 Điều này. Trường hợp là đối tượng thu nhập thấp thì ngoài điều kiện quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này còn phải có thêm điều kiện quy định tại Khoản 4; nếu là đối tượng thuê mua nhà ở xã hội thì phải có thêm điều kiện quy định tại Khoản 5 Điều này.

             Điều kiện khó khăn về nhà ở quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 14 của Nghị định 188/2013/NĐ-CPđược quy định cụ thể như sau:

            a) Đối với trường hợp người nộp đơn đề nghị mua, thuê, thuê mua nhà ở chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được Nhà nước hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức (bao gồm cả vợ và chồng nếu đã đăng ký kết hôn) là các trường hợp:

           – Chưa có nhà ở và đang phải ở nhờ, thuê, mượn nhà ở của người khác hoặc có nhà ở nhưng đã bị Nhà nước thu hồi đất để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc đã bị giải tỏa để cải tạo chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp và không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở khác;

            – Chưa được Nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;

            – Chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án khác;

            – Chưa được tặng nhà tình thương, nhà tình nghĩa;

             b) Trường hợp người nộp đơn đề nghị mua, thuê, thuê mua nhà ở (bao gồm cả vợ và chồng nếu đã đăng ký kết hôn) đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng nhà ở chật chội hoặc bị hư hỏng, dột nát (nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc nhà ở có đủ giấy tờ hợp lệ để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật về đất đai) là các trường hợp:

             – Có nhà ở là căn hộ chung cư nhưng diện tích bình quân của hộ gia đình dưới 8 m2 sàn/người;

           – Có nhà ở riêng lẻ nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình dưới 8m2 sàn/người và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở;

          – Có nhà ở riêng lẻ nhưng bị hư hỏng khung – tường và mái và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở.

           a) Trường hợp các đối tượng quy định tại Điều 12 của Thông tư này có nhu cầu mua nhà ở xã hội thì phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng;

           b) Trường hợp không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại Điểm a Khoản này thì người có nhu cầu mua nhà ở xã hội phải có đăng ký tạm trú, có hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên và giấy xác nhận (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc có đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội;

           c) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 12 của Thông tư này còn phải bảo đảm điều kiện về cư trú do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (nếu có).Điều kiện về thu nhập thấp: Chỉ áp dụng điều kiện này để xác định đối với đối tượng thu nhập thấp quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 12 của Thông tư này; không áp dụng đối với các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và Điểm k Khoản 1 Điều 12 của Thông tư này.Đối với trường hợp thuê mua nhà ở xã hội thì còn phải nộp lần đầu số tiền bằng 20% giá trị của nhà ở thuê mua, số tiền còn lại được thanh toán theo thỏa thuận với bên cho thuê mua nhưng với thời hạn tối thiểu là 05 (năm) năm, kể từ thời điểm bên cho thuê mua bàn giao nhà ở cho bên thuê mua.

                     

Mẫu 01: Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư ( Ban hành kèm theo Thông  tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Dự án: “ Xây dựng nhà ở xã hội tại ô đất …….. “

Địa chỉ: Khu đô thị mới ……………, quận……………….., Tp Hà Nội

Kính gửi: Công ty …………………………………………………………..

Họ và tên người đăng ký: ………………………………………………………………………………………

CMND số …………………………….., cấp ngày ………… tháng ………… năm ……. ,

Nơi cấp:……………………………………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp: …………………………………………………. ……………………………….

Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………

Số sổ hộ khẩu hoặc  số sổ đăng ký tạm trú :………………… tại: ……………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………

Số thành viên trong hộ gia đình …………..người, bao gồm:

  1. Họ và tên:…………………………………..Số CMT:………………là:………………
  2. Họ và tên:…………………………………..Số CMT:………………là:………………
  3. Họ và tên:…………………………………..Số CMT:………………là:………………
  4. Họ và tên:…………………………………..Số CMT:………………là:………………
  5. Họ và tên:…………………………………..Số CMT:………………là:………………

…………………………………………………………………………………………..

Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).

– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ

– Chưa được nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai

– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 8m2 sàn /người

– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát ( hư hỏng khung – tường, mái )

– Chưa được mua , thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoăc chưa được mua, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án khác.                                                                       – Các điều kiện khó khăn khác: ………………………………… ……………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ nhà ở thu nhập thấp theo hình thức5: MUA tại dự án: Xây dựng nhà ở xã hội tại lô đất ………… – Khu đô thị mới Tứ Hiệp, xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội

Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở thu nhập thấp và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

 

………., ngày … tháng … năm …….

Người viết đơn
(Ký và ghi họ tên)

 

Mẫu 03Mẫu giấy xác nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở đối với các đối tượng được quy định tại các Điểm a, d, đ, e, I Khoản 1 Điều 12 để đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Dự án: “ Xây dựng nhà ở xã hội tại ô đất …………. “

Địa chỉ: Khu đô thị mới Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Tp Hà Nội

Kính gửi1: ……………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên người đăng ký2: ……………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………

Số sổ hộ khẩu hoặc số sổ đăng ký tạm trú : ……………………..tại: …………………     ………………………………….………….……………………………………………………………………………………………………………………………………

Số thành viên trong hộ gia đình ……………………… người, bao gồm:

  1. Họ và tên: …………………………………CMND số:……….…… ..là …………………..
  2. Họ và tên: …………………………………CMND số:……….…… ..là …………………..
  3. Họ và tên: …………………………………CMND số:……….…… ..là …………………..
  4. Họ và tên: …………………………………CMND số:……….…… ..là ……..……………
  5. Họ và tên: …………………………………CMND số:……….…… ..là …………………..

Thuộc đối tượng: ……………………………………………………………………….

Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).

– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ

– Chưa được nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai

– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 8m2 sàn /người

– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát ( hư hỏng khung- tường, mái )

– Chưa được mua , thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoăc chưa được mua, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án khác.                                                       – Các điều kiện khó khăn khác: ………………………………… ……………………… ………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

  ………., ngày … tháng … năm …….
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên) 

Xác nhận về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình:

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

TM. Ủy ban nhân dân phường ( Xã ) …………
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu) 

1 Đánh dấu vào ô mà người đứng tên muốn đăng ký.

2 Gửi trực tiếp cho các chủ đầu tư dự án.

3 Người đứng đơn đăng ký.

4 Mức thu nhập bình quân của hộ gia đình là tổng thu nhập (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản thu nhập thường xuyên khác) của các thành viên có thu nhập thường xuyên (được kê khai và có xác nhận của đơn vị quản lý) chia cho tổng số các thành viên của hộ gia đình đó.

5 Mua, thuê, thuê mua.

  1. Điều kiện về cư trú quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 14 Nghị định 188/2013/NĐ-CPđược quy định cụ thể như sau:Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng bao gồm:

Bài viết liên quan

Tòa án sẽ thụ lý giải quyết kiện đòi lại sổ đỏ từ 1/1/2017

Sau 5 năm “tạm dừng”, từ ngày 1/1/2017, người dân khởi kiện những tranh chấp yêu cầu người giữ trả lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ...

ĐẤT ĐAI, BẤT ĐỘNG SẢN

Tư vấn pháp luật lĩnh vực đất đai, cung cấp các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động bất động sản, thực hiện các dịch vụ về đất...

THƯ VIỆN ẢNH

CÔNG TY LUẬT DÂN VIỆT - ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TƯ VẤN TRỰC TUYẾN

TIỆN ÍCH

TIN MỚI CẬP NHẬT

0936 442 699